Dầu thủy lực là gì? Đây là câu hỏi mà chúng tôi thường nhận được khi tiếp xúc với khách hàng. Hiện nay nhu cầu sử dụng dầu thủy lực là rất lớn. Do vậy việc hiểu rõ khái niệm dầu thủy lực và lựa chọn dầu thủy lực phù hợp rất quan trọng. Chúng tôi sẽ giải đáp khái niệm dầu thủy lực và hướng dẫn Quý khách hàng cách lựa chọn dầu thủy lực tốt nhất cho hệ thống của mình.
1. Định nghĩa dầu thủy lực là gì?
Dầu thủy lực là loại dầu nhớt chuyên dụng cho các hệ thống thủy lực chúng được pha chế theo công nghệ độc đáo rất ưu viết bởi dầu gốc cao cấp kết hợp với hệ phụ gia đa năng có tác dụng truyền tải năng lượng. Ngoài ra dầu thủy lực còn có tác dụng bôi trơn làm giảm ma sát giúp cho sự chuyển động giữa các thành phần được trơn tru, hiệu quả hơn. Khi sử dụng dầu thủy lực người tiêu dùng cần xem xét các yếu tố sau: Thời tiết ở nơi thiết bị được sử dụng, các điều kiện sử dụng của bộ phận thủy lực trong hệ thống truyền động và độ nhớt của dầu thủy lực, giúp bôi trơn hệ thống thủy lực, làm mát, chống ăn mòn, chống gỉ các chi tiết của máy móc để đảm bảo máy móc hoạt động chính xác và ổn định.
Hoạt động của nhiều máy móc công nghiệp được điều khiển bởi hệ thống thủy lực (hydraulic system), một hệ thống sử dụng chất lỏng để truyền áp lực. Thông thường, dầu bôi trơn và đôi khi nước được sử dụng để truyền áp suất. Dầu bôi trơn không chỉ có tác dụng truyền áp suất và điều khiển dòng chảy mà còn tối thiểu hóa lực ma sát và sự mài mòn của những phần chuyển động và bảo vệ bề mặt kim loại không bị rỉ sét.
Thành phần lớn nhất của dầu thủy lực là dầu khoáng được thêm phụ gia để đạt một số tiêu chuẩn đặc biệt. Dầu thủy lực chống mài mòn (Antiwear hydraulic fluid) là lượng dầu thủy lực lớn nhất được sử dụng, chiếm khoảng 80{d0caf25df263e1256145b36d3daf2c80ee18e978e08c3e2aad4c1ff98a7fd07e}. Mặt khác, nhu cầu cho dầu chống cháy (fire-resistant fluid) chỉ khoảng 5{d0caf25df263e1256145b36d3daf2c80ee18e978e08c3e2aad4c1ff98a7fd07e} tổng thị trường dầu công nghiệp. Dầu chống cháy được phân loại thành dầu nền nước (high water-basefluid), nhũ tương nước trong dầu, glycol và phosphate ester.
2. Cách lựa chọn dầu thủy lực cho phù hợp:
Thông thường, dầu thủy lực được lựa chọn trên hai yếu tố chính:
- Thời tiết nơi thiết bị sử dụng và Các yêu cầu của bộ phận thủy lực sử dụng trong hệ thống truyền động thủy lực.
- Độ nhớt: Sau khi chọn chủng loại dầu thủy lực phù hợp, bạn cần phải lựa chọn cấp độ nhớt của dầu cho phù hợp với khoảng nhiệt độ làm việc của thiết bị thủy lực. Theo ISO, cấp độ nhớt của dầu chỉ thị độ nhớt động lực học của dầu ở 40°C.
- Ví dụ, dầu thủy lực phẩm cấp VG46 có độ nhớt động học (kinematic viscosity) là 46 cst (centistokes) tại nhiệt độ (dầu làm việc) 40°C.
Có rất nhiều yêu cầu chất lượng khác nhau đối với dầu thủy lực nhưng điều quan trọng nhất trong số đó là độ nhớt của dầu không thay đổi nhiều với sự thay đổi của nhiệt độ.
Lựa chọn dầu thủy lực theo độ nhớt:
- Ma sát trượt tăng lên, phát sinh ra nhiệt và tổn thất năng lượng lớn.
- Tổn thất trong mạch dầu tăng lên và tổn thất áp suất cũng tăng lên.
- Nếu độ nhớt của dầu lựa chọn quá nhỏ???
- Rò rỉ trong bơm sẽ tăng lên, hiệu suất thể tích không đạt được và do đó áp suất làm việc yêu cầu không đáp ứng được.
- Do có sự rò rỉ bên trong của các valve điều khiển, xy lanh sẽ bị thu lại dưới tác dụng của phản lực, còn motor không thể sản ra đủ mô-men yêu cầu trên trục quay.
Lựa chọn dầu thủy lực theo vị trí địa lý nơi thiêt bị làm việc:
- Theo vị trí địa lý và thời tiết từng vùng, người ta khuyến cáo nên sử dụng các phẩm cấp dầu như sau:
- Vùng nhiệt đới: VG46 Vùng ôn đới: VG32
- Loại VG68 chỉ được sử dụng khi thiết bị làm việc trong môi trường không khí có nhiệt độ cao trong thời gian liên tục.